Hiệu quả và tác dụng của rễ gai

2023-06-22 Tinh túy ẩm thực 4034 Lần Đọc
Cầm máu an thai, thanh nhiệt giải độc, trị nhiễm trùng đường tiết niệu, điềm báo sinh non.
 
lá gai
Cầm máu. Giải độc. Dùng bên ngoài trị xuất huyết chấn thương, sâu, rắn cắn.

Ramie gốc
Thành phần dược liệu có chứa "axit amin", có tác dụng bổ âm, an thai, chữa bệnh tâm thần trước và sau khi sinh, cũng như chữa bệnh lở loét.

  Hiệu quả dược phẩm

Để sử dụng bên ngoài cho ung thư sốt độc, Thanh nhiệt lợi tiểu, Chữa bệnh bằng máu lạnh, Đối với cảm lạnh và sốt, Sốt cao, Điều trị triệu chứng

● Ho đờm hen suyễn
Lấy rễ gai nung để nghiền, dùng đậu phụ sống chấm 15-25 gram, sau khi ăn hiệu quả rất tốt. Nếu chưa khỏi hẳn, có thể dùng hai ba miếng thịt lợn, chấm vào rồi ăn. Hiệu quả tốt hơn.
● Đi tiểu không thông
Dùng rễ gai, bột ngao 25 gram làm mạt, mỗi lần uống 10 gram, bụng rỗng dùng nước tươi đưa xuống.

  Thuốc và thực phẩm điều trị

● Súp gà với rễ gai
Gà mái khoảng 500 gram, rễ gai tươi 50 gram. (văn) ① Lầm lẫn; ② Lầm lẫn; ③ Giả dối. Phương thuốc bổ khí huyết, điều kinh an thai, dùng để sinh non theo thói quen do khí huyết suy yếu gây ra.
● Cháo cá chép an thai rễ gai
Cá chép 1 đuôi (khoảng 500 gram), rễ gai 15 gram. Gạo nếp 50-100 gram, muối, hành, gừng mỗi loại một chút. Cá chép cho vào nồi nấu canh, rồi chiên rễ gai, bỏ bã lấy nước, sau đó cho vào canh cá chép, gạo nếp và muối, hành, gừng nấu thành cháo. Ăn bụng rỗng. Phương thuốc này dùng cho việc mang thai. Thai động bất an.

Nhận biết Ramy
Cây gai là loại cây trồng đặc trưng của Trung Quốc sử dụng dệt may làm mục đích chính, là quốc bảo của nước ta. Sản lượng gai của Trung Quốc chiếm khoảng 90% sản lượng gai trên toàn thế giới, được quốc tế gọi là "cỏ Trung Quốc". Được biết, từ 4.000 năm trước, người dân cổ Trung Quốc đã sử dụng gai ma để dệt bằng thủ công, mà dệt bằng bông bắt đầu từ đời nhà Hán. Rễ gai, lá đều có thể làm thuốc. Công hiệu có sự phân biệt. Nhưng tên tiết niệu dạ dày yếu thì không uống; Các bệnh không do người huyết nhiệt, cũng không nên dùng.
Tên khác: 菳菳, 菳菳, 菳菳, 菳菳, 菳菳, Thiên Thanh Địa Bạch Thảo, Xuyên Miên Hành, 菳菳
Tính vị: Tính hàn. Vị cam; Quy tâm, can kinh
Khu vực sản xuất chính: Giang Tô, Chiết Giang, An Huy, Sơn Đông
Phần dùng: Rễ và thân rễ
Hình thái: thân cỏ nhiều năm, thân thẳng đứng. Phân nhánh, có lông mềm. Đơn diệp tương sinh, rộng hình trứng hoặc mão hình tròn. Hoa nhỏ thành bó, là thứ tự nhôm tròn sinh ra ở nách. Quả gầy nhỏ, hình bầu dục. Tập hợp thành hình cầu nhỏ. Trên có lông.
Thu thập bảo tồn: Đông, xuân hái đào. Phơi khô.
Điển tịch khảo chứng: "Danh y biệt lục

Địa chỉ bài viết này:

Thông Báo: Tất cả các tác phẩm (hình ảnh, văn bản, âm thanh, video) trên trang demo đều do người dùng tự tải lên và chia sẻ, chỉ nhằm mục đích học tập và trao đổi. Nếu quyền lợi của bạn bị xâm phạm, xin vui lòng liên hệ với chúng tô[email protected]