[Tính muội quy kinh] tính hàn, vị ngọt đắng; Quy tâm, dạ dày kinh.
[Chức năng chủ trị] có thanh nhiệt hạ hỏa, trơn đờm lợi khiếu. Trị kinh phong, động kinh, sốt đàm nhiều, tráng nhiệt phiền khát, tử phiền, uốn ván......
[Chọn và lưu] Hầu hết các khu vực được phân phối. Lấy màu sắc trong suốt làm tốt nhất. Bảo quản chỗ thông gió khô ráo.
(văn) ① Lầm lẫn; ② Giả dối; ③ Giả dối. Cùng sinh địa, xương bồ, viễn chí, mạch đông, phục thần phối ngũ, trị trúng gió đàm nhiệt nội dung, miệng câm không nói, thần chí không rõ.
(văn) ① Lầm lẫn; ② Giả dối.
Diệu Phương Tập Cẩm
Trị lưỡi tằm của trẻ em: Trúc lịch ố hoàng kỳ, lúc nào cũng đúng giờ.
Chữa phiền muộn khi mang thai: phục linh 93 gram, trúc tích một lít, sắc nước. .
Trị tiểu nhi nhiệt kinh: Ngưu hoàng như hạnh nhân lớn một khối, thêm trúc tích, gừng các loại vừa phải, điều hòa cùng nhi phục. Chữa sốt: Trúc Lịch vừa phải thêm nước chiên canh, chiên tới 100 ml, một ngày uống 2 lần.
Thức ăn dưỡng sinh
Cháo Thiên Ma Trúc Lịch
Nguyên liệu: Thiên ma 10 gram, gạo tẻ 100 gram, trúc lịch 30 gram, đường trắng vừa phải.
Cách làm: Trước tiên ngâm thiên ma trong nước sạch, sau đó cắt thành lát mỏng, dự phòng. Cho thêm lượng nước vừa phải vào nồi, nấu cháo gạo tẻ, cho vào trúc, đường trắng là ăn.
Tác dụng của dược thiện: Cháo này có tác dụng bình can tức phong, thanh nhiệt hóa đờm.
Địa chỉ bài viết này: